Thuốc thử Benedict's
Giá Bán : Liên hệ


Thuốc thử Benedict's

Hãng: Phygene/ Trung Quốc

Quy cách: 100/500ml

Một loại màu xanh lam và Cu2 + tạo thành ion phức, ion phức này phản ứng với nhóm chức anđehit trong glucozơ tạo kết tủa màu vàng đỏ.

Thêm một lượng nhỏ thuốc thử vào mẫu thử, lắc đều và đun nóng. Thời gian phản ứng khoảng 3 phút. Nếu mẫu thử là đường khử thì hỗn hợp (Cu2 +) bị khử thành bis (Cu2 +) bị khử thành cốc đơn chức (Cu +) và kết tủa ở dạng oxit cốc (Cu2O). Nếu hàm lượng đường khử trong dung dịch thấp sẽ tạo ra ôxít cốc, có thể bị vẩn đục sau khi thử.
Xác định quá trình khử đường

1 Lấy một ống nghiệm và bơm 2mL mẫu cần thử
2 Bơm 2mL thuốc thử Benedict vào ống nghiệm
3 Cho ống nghiệm này vào cốc to đựng đầy nước sôi, cho cồn vào ngâm khoảng 2 phút.
4 Quan sát màu sắc của dung dịch

Kết quả
Các loại đường không khử như sacaroza, tinh bột, xenluloza, v.v.
Các loại đường như glucose, lactose, lactose, v.v
Thuốc thử Benedict (thường được gọi là dung dịch định tính Benedict hoặc dung dịch Benedict) là một loại thuốc thử hóa học được đặt tên theo nhà hóa học người Mỹ Stanley Rossiter Benedict.

Dung dịch của Benedict là một dung dịch có màu xanh lam đậm được dùng để kiểm tra sự hiện diện của nhóm chức anđehit - CHO. Nó là một hỗn hợp kiềm trong nước của CuSO4 và natri xitrat. Ở đây natri xitrat là chất tạo phức giữ Cu2 + trong dung dịch, nếu không sẽ kết tủa dưới dạng cacbonat cốc. Chất cần thử được đun nóng đến 95 ° C (ví dụ, trong nồi cách thủy) bằng dung dịch Benedict; sự hình thành kết tủa màu đỏ gạch cho thấy sự hiện diện của nhóm aldehyde ở nồng độ tương đối cao. Vì đường đơn (ví dụ, glucose) cho kết quả dương tính, dung dịch này được dùng để kiểm tra sự hiện diện của glucose trong nước tiểu, một dấu hiệu của bệnh tiểu đường. Một lít dung dịch của Benedict chứa 173 gam natri xitrat, 100 gam natri cacbonat và 17,3 gam sunfat cupric pentahydrat. Nó phản ứng hóa học tương tự như dung dịch của Fehling; ion cupric (tạo phức với ion citrat) bị nhóm aldehyde khử thành ion cupric (bị oxi hóa) và kết tủa dưới dạng oxit cuprous, Cu2O.
 

G

0984636355